Thứ Tư, 6 tháng 9, 2017

Nhật Ngữ Aki Thủy Nguyên Miễn Phí Cho Người Mới Bắt Đầu

------------- ĐỪNG BỎ QUA -----------------


 BẠN muốn tìm hiểu về Văn Hóa và Con Người Nhật Bản?
 BẠN muốn học tiếng Nhật nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu?
 BẠN muốn học phát âm chuẩn như người bản ngữ?

>>> NHANH TAY ĐĂNG KÝ NGAY <<<

❤❤Đăng ký trực tiếp tại https://goo.gl/forms/xNVBTsMeMbawbvfg1

Khi các bạn điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng ký, Ban tổ chức sẽ liên hệ với bạn
================================
=====================================
🎓 KHAI GIẢNG LỚP HỌC TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ GIÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
 HẠN ĐĂNG KÝ HẾT NGÀY : 25/09/2017  ( sẽ ngừng đăng ký khi đã đủ số lượng học viên )
🏣 THỜI GIAN HỌC
➡ Tuần học 2 buổi tối : Thứ 2 – thứ 5
Thứ 3 – thứ 6
➡ Thời gian : Ca 1: Từ 18h – 19h30
Ca 2 : Từ 19h40 – 21h10
✔ Địa điểm học: Trường Trung cấp nghề Thủy Nguyên
✔  Số 83, Đường Bạch Đắng, TT Núi Đẹo, Thủy Nguyên , HP
---------------------------------------------------------------------
Nội Dung học và Kỹ năng đạt được sau khóa học đầu tiên này :
 - Thuộc mặt chữ và cách viết của hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana.
 - Nắm được toàn bộ quy tắc đọc liên quan đến hai bảng chữ Hiragana và Katakana.
 - Biết cách đọc tất cả các chữ số.
 - Thực hiện được 20 câu đàm thoại thường dùng một cách trôi chảy và tự nhiên nhất.
 - Tự tin trong phần tự giới thiệu bản thân.
 - Thuộc một số các từ vựng và thực hiện được các đàm thoại đơn giản.
 - Giao tiếp thành thạo một số mẫu câu cơ bản theo chủ điểm: gia đình, bạn bè, nhà trường, du lịch, ẩm thực, lễ hội…
➡ Quan trọng hơn nữa là trung tâm Nhật ngữ Aki Thủy Nguyên hợp tác rất nhiều Doanh Nghiệp Nhật Bản tại Hải Phòng nên nếu bạn muốn học tiếng Nhật để sau này có thể làm việc cho các DN Nhật Bản, với điều kiện hết sức dễ dàng nếu bạn có chứng chỉ từ N4 trở lên trung tâm sẽ giới thiệu hoàn toàn miễn phí cho bạn:

TT sẽ liên lạc và xác nhận đăng ký Thành Công của bạn
🔔 LƯU Ý: hiện tại vì nguồn tại trợ số lượng có hạn, nên mong các bạn chỉ ĐK khi thực sự có nhu cầu và quyết tâm học tiếng Nhật.
- Các bạn được thông báo đăng ký thành công LƯU Ý vui lòng mang theo CMT hoặc giấy tờ tùy thân trong buổi học đầu tiên để BTC chúng tôi hoàn thành thủ tục đăng ký.
    Cảm ơn các bạn,
=====================================
=====================================
🔰 Đây là chương trình hoàn toàn miễn phí giành cho tất cả mọi người, mọi lứa tuổi của Trung tâm Nhật ngữ Aki Thủy Nguyên
  - Với mong muốn chính là muốn giúp đỡ các bạn trẻ trên con đường lập nghiệp. Trung tâm rất hiểu các bạn vẫn còn rất nhiều thiếu thốn nên trung tâm quyết định miễn phí toàn bộ học phí của khóa học.Các bạn chỉ cần đóng hỗ trợ trung tâm 120.000 VNĐ/tháng tiền cơ sở vật chất. Các chi phí còn lại trung tâm đã xin được nhà tài trợ từ các công ty Nhật Bản tại Hải Phòng.

Mọi thắc mắc các bạn có thể liên hệ   0978993961
                                                             FB : https://www.facebook.com/nhatnguthuynguyen/
                                                             Mail: nhatnguthuynguyen@gmail.com

NGỮ PHÁP BÀI 2-MINNA NO NIHONGO

NGỮ PHÁP BÀI 2-MINNA NO NIHONGO
(Cái này, cái kia, cái đó)
I. これ/それ/あれ は N です。(Cái này/cái đó/cái là N)
[これ] :Cái này, này ( vật ở gần với người nói)
[それ] :Cái đó, đó ( Vật ở xa với người nói)
[あれ] :Cái kia, kia ( Vật ở xa người nói và người nghe)
れい:
– これ は ほん です。 Đây là quyển sách.
                        N
      (kore wa hon desu)
– それ は じしょです。Đó là quyển từ điển
                          N
       (sore wa jisho desu)
– あれ は かばん です。( Kia là cái cặp sách
                          N
        (are wa kaban desu)
Với câu hỏi xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, ta chỉ cần thêm [] vào cuối câu.
れい:
– それ は テレホンカード ですか。(Kia có phải là thẻ điện thoại không?
                                    N
        (sore wa terehonkado desuka.)
II. そう です/そうじゃありません。
Được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, có phải không?
– はい、そうです。(Vâng, phải.
– いいえ、そうじゃありません。(Không, Không phải)
れい:
  1. それ は テレホンカード ですか。(Kia có phải là thẻ điện thoại không?
                                          N
  • はい、そうです。(Vâng, phải.
  • いいえ、そうじゃありません。(Không, không phải
  1. それ は かばん ですか。(Đó là chiếc cặp phải không?)
                                 N
+ はい、そうです。Vâng, phải
+ いいえ、そうじゃありません。(Không, không phải
III. この/その/あの N1 は N2 の です。(N1 này/ đó/kia là của N2)
Dùng đề chỉ cái này, cái kia của ai.
れい:
  1. この ノート は わたし の です。(Quyển vở này là cửa tôi.)
                           N1                 N2
            (kono tooto  wa  watashi desu.)

  1. その じしょ は さとうさん の です。(Quyển từ điển đó là của bạn Sato).
                           N1                    N2
           (sono jisho wa satou san desu)
  1. あの めいし は カリナさん  です。(Danh thiếp kia là của bạn Karina)
                          N1                     N2
           (ano meishi wa karina san desu)
IV. これ/それ/あれ N1 ですか、N2 です(Cái này/ cái đó/ cái kia là N1 hay N2?)
Với câu nghi vấn dùng để hỏi về sự lựa chọn của người được hỏi. Người được hỏi sẽ lựa chọn N1 hoặc N2. Dạng câu hỏi này, khi trả lời không dùng [はい] ( Vâng/có) hay [いいえ] ( Không), mà sẽ trả lời bằng cách lựa chọn N1 hoặc N2 + です(desu.
れい:
  1.  これ は ノート です、 てちょう です。(Đây là quyển vở hay sổ tay?
                                      N1                          N2
(kore wa nooto desu, techou desu)
  • ノート です。(Đây là quyển vở.
(nooto desu)
2. それ は えんぴつ です、 ポールペン です。( Đó là bút chì hay bút bi vậy?
                                    N1                               N2
(sono wa enpitsu desu, poorupen desu.)
– ポールペン です。(Đó là bút bi.
V. これ/それ/あれ は N1  の N2 です。( Cái này/ cái đó/ cái kia là  N2 của/ về N1)
Trong câu có 2 cách dùng:
Cách dùng 1: N1 giải thích N2 nói về cái gì.
れい:
  • これ は コンピューター の 本(ほん) です。(Đây là quyển sách về máy tính.
                                    N1                           N2
            (kono wa conpuutaa no hon desu.)

Cách dùng 2: N1 là chủ sở hữu của N2 ( N2 thuộc quyền sở hữu của N1)
れい:
  • これ は わたし の ほん です。(Quyển sách này là của tôi.
                                  N1                 N2
      (kono wa watashi no hon desu.)
Trong câu hỏi với câu trả lời “ Có” hoặc “ Không” ta thêm [] vào cuối câu. Câu trả lời [はい] hoặc [いいえ]
れい:
  • これ は あなた の ほん です。(Quyển sách này là bạn có phải không?
                                 N1                N2
(kono wa anata no hon desu.)
+ はい、わたし の です。(Vâng, quyển sách này của tôi.
+ いいえ、わたし の じゃありません。( Không, quyển sách đó không phải của tôi)
Trong câu hỏi N2 là của “ai” (N1), ta dùng danh từ [だれ]  (ai). Câu trả lời là [chủ sở hữu] +  です。
れい:
  • あれ は だれ の かさ ですか。(Chiếc ô kia là của ai?
                               N1                N2
(are wa dare no kasa desuka.)
+ さとうさん の です。(Chiếc ô của chị Sato.)
Cách dùng 3: Học ở bài 3 (N2 được sản xuất ở đâu).
VI. そうですか。( Vậy à!)
Được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.
れい:
A:  この かさ は あわやさん の ですか。
Chiếc ô này là của bạn Awaya phải không?
B:  いいえ、 あわやさん じゃありません、さとうさん です。
Không, Không phải, cái ô đó của bạn Sato.
A: そうですか。
Vậy à!

Ngữ pháp bài 1- Minna no nihongo

I. TỪ VỰNG わたし  : tôi わたしたち : chúng ta, chúng tôi あなた  : bạn あのひと  : người kia あのかた  : vị kia みなさん  : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん <san> : anh , chị 
~ちゃん <chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) ~くん <kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật ~じん <jin> : người nước 
せんせい  : giáo viên きょうし  : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) がくせい  : học sinh, sinh viên かいしゃいん  : nhân viên công ty ~しゃいん <shain> : nhân viên công ty 
ぎんこういん  : nhân viên ngân hàng いしゃ  : bác sĩ けんきゅうしゃ  : nghiên cứu sinh エンジニア  : kỹ sư だいがく  : trường đại học びょういん  : bệnh viện でんき  : điện だれ  : ai (hỏi người nào đó) どなた  : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: <sai> : tuổi なんさい  : mấy tuổi おいくつ  : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい  : vâng いいえ  : không しつれいですが  : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは?  : bạn tên gì? はじめまして  : chào lần đầu gặp nhau どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは~さんです san desu> : đây là ngài 
~からきました <kara kimashita> : đến từ 
アメリカ  : Mỹ イギリス  : Anh インド  : Ấn Độ インドネシア  : Indonesia かんこく  : Hàn quốc タイ  : Thái Lan ちゅうごく  : Trung Quốc ドイツ  : Đức にほん  : Nhật フランス  : Pháp ブラジル  : Brazil さくらだいがく  : Trường ĐH Sakura ふじだいがく  : Trường ĐH Phú Sĩ
IMC: tên công ty 
パワーでんき  : tên công ty điện khí Power ブラジルエア  : hàng không Brazil
AKC: tên công ty

II. NGỮ PHÁP

Mẫu câu 1: _____
_____です

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ 
(đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh. 
* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd: 
わたし は マイク ミラー です。

( tôi là Michael Miler)


Mẫu câu 2: _____
_____じゃ/ではありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ 
nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Vd: サントスさん は がくせい じゃ (ではありません。

( anh Santose không phải là sinh viên.)


Mẫu câu 3:_____
_____です

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ
 は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)

Vd: 
ミラーさん は かいしゃいん ですか。

( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) 
サントスさん も かいしゃいん です。[/color]( anh Santose cũng là nhân viên công ty)


Mẫu câu 4: _____
_____です(か)

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ 
với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng
 はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ
 は và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A: 
わたしベトナムじんです。あなた ( ベトナムじんです )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしベトナムじんです。わたしだいがくせいです、あなたも?

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. 
Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: 
いいえ、わたしだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.


5.ミラさん は  IMC の しゃいん です。
san wa IMC no shain desu>
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)
6.テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。

(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?) 
テレサちゃん は きゅうさい です。

(Bé Teresa 9 tuổi)
7.あのひと (かただれ (どなたですか。

(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ? 
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)


Mẫu câu 5: _____ 
___~の
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ
 の để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:  IMC のしゃいん
(Nhân viên của công ty IMC>
  日本語  の ほん

(Sách tiếng Nhật)


Mẫu câu 6: _____
 なんさい(おいくつ) ですか
_____ ~さい<sai> です
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ dùng để hỏi tuổi
なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd: 
たろくんなんさいです

(Bé Taro mấy tuổi vậy ?) 
たろくんきゅうさいです
 
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんおいくつです

(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) 
やまださんよんじゅうごさいです

(Anh Yamada 45 tuổi)


Số đếm: 
いち  
  : 2
さん  
よん(し)  ( :4
  
ろく 
なな(しち)  ( :7
はち  : 8
きゅう : 9
じゅう  : 10
じゅういち  : 11
じゅうに  :12
にじゅう  : 20
にじゅういち  :21
にじゅうに  : 22
いっさい   1 tuổi にじゅういっさい   21 tuổi はたち   20 tuổi


Mẫu câu 7: a. _____
 ~さん(さま)<san(sama)>ですか
b. _____  だれ(どなた)ですか
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ
 だれ (どなた
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là
 だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.
Vd:
a. 
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
b. あのひとだれですか。

(Người này là ai vậy ?)
あのかたどなたです

(Vị này là ngài nào vậy?)

Các điểm chú ý thêm: 
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ 
さん hoặc さま ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)


Mẫu câu 8:__A___ 
は なに じん ですか。
+ ___A__ _____ じん です。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)


Mẫu câu 9: ___A__ 
 ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__
 __1(2)___です。

- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Vd:
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
+ A san wa isha desu. 
( A là bác sĩ


Mẫu câu 10: ___A__
は なんの~ _____ですか。
+ は ~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: “A là _____ gì?”
Vd:
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)


Mẫu câu 11: ___A__ 
は なん ですか。
A は ~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
Vd:
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. 
(đay là cuốn tập)


Mẫu câu 12: 
おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. 
Tên tôi là A


Mẫu câu 13: 
いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HAIPHONG desu.( quê tôi ở Hải Phòng)